• 41 & 51 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế
Cấp cứu 24/7
(0234)3837777
Đường dây nóng
0962871919

10

10

Thuốc tránh sử dụng trước phẫu thuật

10-10-2018 Administrator
.

THUỐC TRÁNH SỬ DỤNG TRƯỚC PHẪU THUẬT

DS. Nguyễn Thị Nhật Hiền, ThS.DS. Phan Đặng Thục Anh

 

Có nhiều loại thuốc không thể sử dụng, cần ngưng trước ngày phẫu thuật từ hai đến ba tuần hoặc ngay trước ngày phẫu thuật để đảm bảo bệnh nhân có thể an toàn trải qua gây mê và phẫu thuật. Nguyên nhân là do chúng tác động lên sự chảy máu hoặc tác động đến các thuốc gây mê, gây tê.

Bảng sau đây tổng hợp các loại thuốc cần tránh sử dụng trước khi phẫu thuật:

 

Thuốc

Nguyên nhân nên

dừng thuốc

Thời gian nên dừng thuốc

Thời gian dùng lại thuốc

Ghi chú

Thuốc chống kết tập tiểu cầu

Aspirin

(0.3-1g)

Ức chế không thuận nghịch cyclooxygennase của tiểu cầu → giảm tổng hợp thromboxane A2 (chất làm đông vón tiểu cầu) → chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu

Phẫu thuật nhỏ: tiếp tục

Phẫu thuật lớn hoặc nguy cơ chảy máu cao: dừng 7-10 ngày trước phẫu thuật

3-4 ngày sau phẫu thuật

 

Tiếp tục dùng đối với BN có nguy cơ trung bình đến cao đối với các biến cố tim mạch trong phẫu thuật: tiền sử bệnh mạch máu não, nhồi máu cơ tim

Clopidogrel

  • Ức chế không thuận nghịch thụ thể ADP của tiểu cầu
  • Tương tác với glycoprotein IIb/III a receptor của fibrinogen làm ức chế sự gắn fibrinogen vào tiểu cầu hoạt hóa, ngăn cản sự kết dính tiểu cầu

→ chống kết tập tiểu cầu

Dừng 7 ngày trước phẫu thuật

3-4 ngày sau phẫu thuật

 

Ticlopidine

Dừng 7-10 ngày trước phẫu thuật

3-4 ngày sau phẫu thuật

 

 

Dipyridamol

Ức chế sự nhập adenosine vào tiểu cầu và ức chế adenosine desaminase làm tăng adenosine trong máu. Adenosin tác động lên A2-receptor làm giảm sự đông vón tiểu cầu.

Ức chế phospho-diesterase làm tăng AMPv trong tiểu cầu

Dừng 24 giờ trước phẫu thuật

3-4 ngày sau phẫu thuật

 

Thuốc tác động lên hệ thống thần kinh trung ương

Thuốc chống trầm cảm IMAOs

Tương tác với một số loại thuốc được sử dụng trong gây mê: pethidin, dopamine, ephedrine và phenylephrine → tụt huyết áp, thậm chí tử vong

 

Phenelzine, isocarboxazide, tranylcypromine: dừng 2 tuần trước phẫu thuật

Moclobemide: dừng 24h trước phẫu thuật

48 giờ sau phẫu thuật

 

 

 

 

24 giờ sau phẫu thuật

 

Thuốc lợi tiểu                                                

Thuốc lợi tiểu giữ kali

Tăng kali máu → tổn thương mô, giảm tưới máu đến thận

Không uống vào buổi sáng của ngày phẫu thuật

Buổi sáng ngày tiếp theo

 

NSAIDs

 

Ức chế thuận nghịch cyclooxygennase (chọn lọc COX 1)

Tác dụng ngắn (ibuprofen, diclofenac, indomethacine): 1 ngày trước phẫu thuật

Tác dụng dài (piroxicam, naproxen): 3-4 ngày trước phẫu thuật

3-4 ngày sau phẫu thuật

 

Tiếp tục sử dụng NSAIDs chọn lọc COX 2

Phẫu thuật lớn: dừng 4-7 ngày trước phẫu thuật

Vitamin và thảo dược

  • Ginko Biloba
  • Vitamin C (>2000mg/ngày)
  • Vitamin E (>400mg/ngày)

Gây chảy máu bất thường và ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch

Dừng 1-2 tuần trước khi phẫu thuật

 

 

           

 

 

 

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Drugs in the peri-operative period: 1- stopping or continuing drugs around surgery. Drugs Ther Bull 1999; 37: 62-4
  2. Kuwajerwala NK, Schwer WA. Perioperative medication management. Medscape. 20 Sept. 2013. emedicine.medscape.com/article/284801
  3. Mercado DL. Petty BG. Perioperative medication management. Med Clin N Am 2003;87:41-57.
  4. Personal communication. Medical Information department, Sanofi-Synthelabo Ltd. December 2002.
  5. Reuben SS, Fingeroth R, Krushell R, Maciolek H. Evaluation of the safety and efficacy of the peri-operative administration of roecoxib for total knee arthroplasty. The Journal of arthroplasty 2002; 17(1): 26-31
  6. Visser K, Katchamart W, Loza E et al  Multi national evidence based recommendations for the use of methotrexate in rheumatic disorders with a focus on rheumatoid arthritis: integrating systematic literature research and expert opinion of a broad international panel of rheumatologists in the 3E Initiative Ann Rheum Dis. 2009 Jul;68(7):1086‐93
  7. Whinney C. Perioperative medication management: general principles and practical applications. Cleveland Clin J Med 2009;76:s126-32

 

CÙNG CHUYÊN MỤC
THEO DÒNG SỰ KIỆN
Thông tin Hội nghị Khoa học
Hoạt động chào mừng sự kiện

Phòng Quản trị - Cơ sở vật chất

Yêu cầu báo giá bì phim quý 2

29-03-2024
Phòng Vật tư - Trang thiết bị

Thông báo mời chào giá Mua dụng cụ phẫu thuật nội soi

25-03-2024

Tin cập nhật