THUỐC TRÁNH SỬ DỤNG TRƯỚC PHẪU THUẬT
DS. Nguyễn Thị Nhật Hiền, ThS.DS. Phan Đặng Thục Anh
Có nhiều loại thuốc không thể sử dụng, cần ngưng trước ngày phẫu thuật từ hai đến ba tuần hoặc ngay trước ngày phẫu thuật để đảm bảo bệnh nhân có thể an toàn trải qua gây mê và phẫu thuật. Nguyên nhân là do chúng tác động lên sự chảy máu hoặc tác động đến các thuốc gây mê, gây tê.
Bảng sau đây tổng hợp các loại thuốc cần tránh sử dụng trước khi phẫu thuật:
Thuốc |
Nguyên nhân nên dừng thuốc |
Thời gian nên dừng thuốc |
Thời gian dùng lại thuốc |
Ghi chú |
|
Thuốc chống kết tập tiểu cầu |
|||||
Aspirin (0.3-1g) |
Ức chế không thuận nghịch cyclooxygennase của tiểu cầu → giảm tổng hợp thromboxane A2 (chất làm đông vón tiểu cầu) → chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu |
Phẫu thuật nhỏ: tiếp tục Phẫu thuật lớn hoặc nguy cơ chảy máu cao: dừng 7-10 ngày trước phẫu thuật |
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
Tiếp tục dùng đối với BN có nguy cơ trung bình đến cao đối với các biến cố tim mạch trong phẫu thuật: tiền sử bệnh mạch máu não, nhồi máu cơ tim |
|
Clopidogrel |
→ chống kết tập tiểu cầu |
Dừng 7 ngày trước phẫu thuật |
3-4 ngày sau phẫu thuật |
|
|
Ticlopidine |
Dừng 7-10 ngày trước phẫu thuật |
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
|
||
Dipyridamol |
Ức chế sự nhập adenosine vào tiểu cầu và ức chế adenosine desaminase làm tăng adenosine trong máu. Adenosin tác động lên A2-receptor làm giảm sự đông vón tiểu cầu. Ức chế phospho-diesterase làm tăng AMPv trong tiểu cầu |
Dừng 24 giờ trước phẫu thuật |
3-4 ngày sau phẫu thuật |
|
|
Thuốc tác động lên hệ thống thần kinh trung ương |
|||||
Thuốc chống trầm cảm IMAOs |
Tương tác với một số loại thuốc được sử dụng trong gây mê: pethidin, dopamine, ephedrine và phenylephrine → tụt huyết áp, thậm chí tử vong
|
Phenelzine, isocarboxazide, tranylcypromine: dừng 2 tuần trước phẫu thuật Moclobemide: dừng 24h trước phẫu thuật |
48 giờ sau phẫu thuật
24 giờ sau phẫu thuật |
|
|
Thuốc lợi tiểu |
|||||
Thuốc lợi tiểu giữ kali |
Tăng kali máu → tổn thương mô, giảm tưới máu đến thận |
Không uống vào buổi sáng của ngày phẫu thuật |
Buổi sáng ngày tiếp theo |
|
|
NSAIDs |
|||||
|
Ức chế thuận nghịch cyclooxygennase (chọn lọc COX 1) |
Tác dụng ngắn (ibuprofen, diclofenac, indomethacine): 1 ngày trước phẫu thuật Tác dụng dài (piroxicam, naproxen): 3-4 ngày trước phẫu thuật |
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
Tiếp tục sử dụng NSAIDs chọn lọc COX 2 Phẫu thuật lớn: dừng 4-7 ngày trước phẫu thuật |
|
Vitamin và thảo dược |
|||||
|
Gây chảy máu bất thường và ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch |
Dừng 1-2 tuần trước khi phẫu thuật |
|
|
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Drugs in the peri-operative period: 1- stopping or continuing drugs around surgery. Drugs Ther Bull 1999; 37: 62-4
- Kuwajerwala NK, Schwer WA. Perioperative medication management. Medscape. 20 Sept. 2013. emedicine.medscape.com/article/284801
- Mercado DL. Petty BG. Perioperative medication management. Med Clin N Am 2003;87:41-57.
- Personal communication. Medical Information department, Sanofi-Synthelabo Ltd. December 2002.
- Reuben SS, Fingeroth R, Krushell R, Maciolek H. Evaluation of the safety and efficacy of the peri-operative administration of roecoxib for total knee arthroplasty. The Journal of arthroplasty 2002; 17(1): 26-31
- Visser K, Katchamart W, Loza E et al Multi national evidence based recommendations for the use of methotrexate in rheumatic disorders with a focus on rheumatoid arthritis: integrating systematic literature research and expert opinion of a broad international panel of rheumatologists in the 3E Initiative Ann Rheum Dis. 2009 Jul;68(7):1086‐93
- Whinney C. Perioperative medication management: general principles and practical applications. Cleveland Clin J Med 2009;76:s126-32