• 41 & 51 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế
Cấp cứu 24/7
(0234)3837777
Đường dây nóng
0962871919

02

01

Trứng Cá Thông Thường

02-01-2024 Phòng khám Da liễu

1.DCH THC

- Đây là bệnh hay gặp, khoảng 85% người trẻ tuổi bị bệnh này.

- Tuổi: hay gặp ở lứa tuổi dậy thì.

- Giới: nam/nữ : 1/1. Trong các thể bệnh nặng thì nam giới chiếm tỉ lệ cao hơn.

- Di truyền: nhiều trường hợp nặng có tiền sử bố/mẹ cũng bị bệnh nặng.

  2. CƠ CHẾ BỆNH SINH

Là sự viêm nhiễm của đơn vị nang lông-tuyến bã . Có 3 yếu tố chính:

- Tăng tiết chất bã.

- Tăng sừng hóa cổ nang lông-tuyến bã.

- Phản ứng viêm với sự hiện diện của vi khuẩn  (quan trọng là  P.acnes )

3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN

- Thuốc: glucocorticoid, thuốc tránh thai đường uống, isoniazid, hydantoin, lithium, iodides, bromide, androgen (testosteron), danazol

- Tinh thần: stress được xem như là một yếu tố làm nặng bệnh

- Bít tắc và tì đè lên da như chống cằm, rất quan trọng và thường không được chú ý (trứng cá cơ học)

- Thức ăn: không là yếu tố thúc đẩy và làm nặng bệnh

4. LÂM SÀNG

4.1.Cơ năng

- Ngứa nhẹ đôi khi không có.

- Đau tại vị trí tổn thương thường gặp trong thương tổn dạng cục hay nang

4.2. Các loại thương tổn

- Thương tổn không viêm: nhân đầu trắng (nhân đóng) và nhân đầu đen (nhân mở)

- Thương tổn viêm: sẩn và sẩn mụn mủ (mụn mủ trên sẩn), nốt, nang 1-4 cm đường kính. Các nang mềm được hình thành do phá vỡ nang lông lặp đi lặp lại, tái hình thành vỏ nang với viêm, hình thành abces và phản ứng dị vật. Các thương tổn viêm sau khi lành có thể để lại sẹo (thường là sẹo lõm hoặc sẹp quá phát) hay dát thâm. Trong thể bệnh nặng, các thương tổn viêm thông với nhau tạo nên các đường dò.

4.3. Vị trí

 Thường gặp ở mặt, cổ, thân mình, phần trên cánh tay, mông.

5. CÁC THỂ TRỨNG CÁ ĐẶC BIỆT

5.1.Trứng cá nghề nghiệp

Do tiếp xúc với các chất như hắc ín, bụi than... trong nhiều năm như công nhân thợ máy….Biểu hiện lâm sàng là nhân trứng cá, sẩn, mụn mủ.

5.2.Trứng cá do thuốc

Do corticoid tại chỗ hay toàn thân, phenytoin, lithium, isoniazid, vitamin B tổng hợp liều cao, yếu tố ức chế tăng trưởng thượng bì. Tổn thương như trứng cá đơn dạng, thường không có nhân trứng cá. Sau khi ngừng sử dụng thuốc thì bệnh sẽ dần thuyên giảm.

5.3.Trứng cá mạch lươn

Một dạng trứng cá nặng, chủ yếu ở nam, phân bố nhiều ở thân mình hơn ở mặt, có thể ở mông. Lâm sàng: nhiều loại tổn thương phối hợp: nhân trứng cá, sẩn, mụn mủ, áp xe, loét và sẹo. Các tổn thương viêm căng, lan rộng kèm mủ nông sâu tạo thành các đường dò. Tiến triển dai dẳng.

5.4.Trứng cá cơ học

Phát ban dạng trứng cá có thể xuất hiện sau những chấn thương vật lý lập lại đối với da, thường do tì tay lên mặt. Tắc nghẽn tuyến bã và viêm nhiễm hình thành thương tổn.

5.5. Trứng cá sẹo lồi

Một dạng của viêm nang lông  mạn tính mà bệnh cảnh là các sẩn, mụn mủ trên nền nang lông, dẫn đến các tổn thương sẹo lồi.

5.6. Trứng cá ở trẻ sơ sinh

Gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhũ nhi với thương tổn là các sẩn viêm, đôi khi gặp mụn mủ. Vị trí hay gặp ở mũi, má, thường lành tự nhiên.

5.7.Trứng cá ở người trưởng thành

Trứng cá ở người trên 25 tuổi. Thương tổn viêm (sẩn, mụn mủ, cục) chiếm ưu thế, nhân trứng cá ít. Vị trí phân bố thường ở má, cằm, quanh miệng. Đây là dạng trứng cá dai dẵng và kém đáp ứng điều trị.

5.8.Trứng cá nhiệt đới

Bùng phát mụn trứng cá, thường là dạng viêm nang lông nặng, cục viêm, nang dò vùng thân mình và mông ở vùng khí hậu nhiệt đới, nhiễm trùng thứ phát sau nhiễm tụ cầu vàng.

6.CHẨN ĐOÁN

6.1.Chẩn đoán xác định

Dựa vào các thương tổn và vị trí, trong đó quan trọng  nhất là nhân trứng cá.

6.2.Chẩn đoán phân biệt

- Mặt: viêm nang lông do tụ cầu, viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ.

- Ngực: viêm  nang lông do M.furfur, S.aureus;  trứng cá do thuốc.

7.CẬN LÂM SÀNG

- Nếu nghi ngờ bệnh liên quan đến rối loạn nội tiết thì cần làm để phát hiện.

- Trong trường hợp nặng, nếu dùng isotretinoin đường uống, bắt buộc phải làm chức năng  gan (ALT, AST), nồng độ triglyceride và cholesterol máu để kiểm tra.  Nếu là phụ nữ thì phải kiểm tra có mang thai hay  không  vì thuốc có khả năng gây quái thai.

8. ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu của điều trị: thông thoáng cổ nang lông-tuyến bả, giảm tiết chất bã và tiêu diệt vi khuẩn. Các nhóm thuốc:

8.1. Thuốc tiêu sừng

Làm tiêu nhân mụn và làm thông thoáng cổ nang lông tuyến bã

- Dẫn xuất vitamin A acid: Tretinoin (Locacid), Isotretinoin (Isotrex), Adapalene (Differin), Tazarotene (Zorac)

- Azelaic acid: Scene

8.2. Thuốc kháng sinh

Tại chỗ

Toàn thân

- Erythromycin 4%:

+ Eryfluid

+ Stiemycine.

- Clindamycin 1%:

+Dalacin T

- Tetracycline 500mg

- Doxycycline 50-100mg

- Azithromycine 250mg

- Cotrimoxazole 960mg

- Minocycline 50-100mg

8.3. Viên km

- Đặc tính: kháng viêm thông qua giảm hoạt động của bạch cầu đa nhân trung tính.

- Liều lượng:  30mg/ngày

- Dùng xen kẽ hoặc kết hợp kháng sinh

8.4.Thuốc diệt khuẩn kèm tiêu sừng và khám viêm nhẹ

- Benzoyl peroxyde (BP): Eclaran, Panoxyl, Cutacnyl

- Thoa 1-2 lần/ngày

8.5. Isotretinoin uống

- Đặc tính: Giảm tiết bã, giảm sừng hóa và kháng viêm

- Biệt dược: Acnotin, curacné

- Chỉ định:

+ Trứng cá đề kháng với điều trị thông thường sau 1 tháng (bao gồm kháng sinh toàn thân).

+ Trứng cá trung bình đến nặng

+ Trứng cá cục

- Chống chỉ định:

+ Kết hợp tetracycline và isotretinoin uống

+ Phụ nữ có thai, bệnh lí gan, bệnh lí chuyển hóa

- Liều lượng: Isotretinoin 0,5-1 mg/kg chia nhỏ liều uống cùng với thức ăn.

8.6. Vệ sinh da mặt

- Aderma foam gel, Keracnyl foam gel, Teenderm, rửa mặt 1-2 lần/ngày

- Trước khi thoa thuốc cần rửa mặt sạch, lau khô nhẹ nhàng để thuốc ngấm vào tốt hơn.

CÙNG CHUYÊN MỤC
Kiểm Soát Trào Ngược Dạ Dày Thực Quản Ở Phụ Nữ Mang Thai Và Cho Con Bú
Hướng Dẫn Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh GOUT
Xem tiếp...
THEO DÒNG SỰ KIỆN
Thông tin Hội nghị Khoa học
Hoạt động chào mừng sự kiện

Phòng Vật tư - Trang thiết bị

Thông báo mời chào giá Mua Vật tư xét nghiệm Real-time PCR

22-04-2024
Phòng Vật tư - Trang thiết bị

Thông báo mời chào giá Mua Đĩa Petri cấy NUNC 90mm

22-04-2024
Phòng Vật tư - Trang thiết bị

Thông báo mời chào giá Mua Catheter chụp mạch não

22-04-2024

Tin cập nhật